Hướng dẫn chung: Đọc kỹ từng câu hỏi và lựa chọn đáp án phù hợp. Bài đánh giá gồm 4 phần tương ứng với 4 lĩnh vực: Vận động tinh, Vận động thô, Giao tiếp, và Nhận Thức. Thời gian làm bài sàng lọc khoảng 10 phút. Sau khi làm bài xong bạn click vào ô NHẬN KẾT QUẢ. Hệ thống sẽ gửi kết quả cho bạn trong 10 giây.

* Vui lòng điền chính xác THÔNG TIN TRẺ để nhận được bài sàng lọc phù hợp và Mẹ Việt có thể theo dõi hỗ trợ tốt nhất các phụ huynh sau khi có kết quả sàng lọc.

Tên của ba mẹ và bé
Email của ba mẹ
Sdt của ba mẹ
PHẦN 1: GIAO TIẾP

1. Khi bạn không hướng dẫn mà chỉ hỏi bé: “Chỉ cho mẹ con mèo” hoặc “con chó ở đâu?”, bé có chỉ được đúng hình không? (Bé chỉ cần xác định được một hình)

2. Con có hiểu được từ “không”, dừng hành động khi nghe “Không được lấy”, “không được sờ”?.

3. Con của bạn có bắt chước nói một câu có hai từ không? Ví dụ, khi bạn nói một cụm từ gồm hai từ như “Mẹ ăn”, “Bố chơi”, “Về nhà”, hoặc “Gì đây?”, bé có lặp lại cả hai tiếng không? (Đánh dấu “Có” ngay cả khi những từ bé dùng có vẻ khó hiểu.)

4. Con đã biết lặp đi lặp lại các từ đã nghe được trong cuộc trò chuyện chưa?

5. Không ra hiệu hoặc gợi ý bằng cử chỉ điệu bộ, khi bạn nói những yêu cầu sau, con của bạn có thực hiện được ít nhất 3 trong số các yêu cầu đó không? “Đặt đồ chơi lên bàn” “Đóng cửa lại” “Đưa cho mẹ cái khăn” “Lấy áo khoác cho mẹ” “Nắm tay mẹ” “Lấy quyển sách cho mẹ”"

6. Khi bạn chỉ vào hình quả bóng (hoặc con mèo, cái ly/cốc , mũ/nón) và hỏi con của bạn: “Đây là cái gì?”, bé có gọi tên chính xác ít nhất một hình không?

7. Ngoài từ “ba” và “mẹ”, con của bạn còn nói thêm ít nhất 15 từ khác nữa không?

8. Con của bạn có nói được câu có hai hoặc ba từ biểu hiện các ý tưởng khác nhau không? Ví dụ như “Thấy chó”, “Mẹ về rồi” hoặc “Mèo đi rồi.” (Không tính những từ ghép diễn tả cùng một nghĩa như “Bai-bai”, “Mất rồi”, “Gâu gâu”, “Được rồi”, và “Cái gì vậy?”…) Vui lòng cho ví dụ một cụm từ bé đã dùng:

9. Con của bạn có sử dụng đúng ít nhất hai trong số các từ/cụm từ như: “con”, “của con”, “mẹ”, “cô” không?

10. Khi yêu cầu con của bạn chỉ vào: mũi, mắt, tóc, tai, miệng, chân, tay, răng, tóc, bụng… bé có chỉ đúng ít nhất 7 bộ phận của cơ thể không? (Bé có thể chỉ vào bộ phận trên cơ thể của bé, của bạn hoặc của búp bê. Đánh dấu “thỉnh thoảng” nếu bé chỉ được ít nhất 3 bộ phận của cơ thể.).

PHẦN 2: VẬN ĐỘNG THÔ

1. Con biết ném bằng 1 tay lên phía trước được khoảng 1,2m?

2. Con của bạn có tự đi xuống cầu thang nếu bạn dắt một tay bé không? Bé cũng có thể vịn vào tường hoặc tay vịn cầu thang. (Bạn có thể quan sát bé khi ở cửa hiệu, ngoài sân chơi, hoặc ở nhà.)

3. Con có biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng?

4. Khi bạn hướng dẫn con của bạn đá quả bóng/banh lớn, bé có cố gắng đá bằng cách đưa chân về phía trước hoặc đi về phía quả bóng không? (Nếu bé đã biết đá bóng thì ghi “có” vào câu hỏi này).

5. Con có biết giữ thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng hoặc cầm đồ vật nhỏ trên tay và đi hết đoạn đường 1,8m-2m không?

6. Con của bạn có thể tự bước lên hoặc xuống ít nhất hai bậc cầu thang không? Bé có thể vịn vào tường hoặc tay vịn cầu thang.

7. Con có biết phối hợp tay mắt để thực hiện các bài tập: lăn, bắt bóng, bò, trườn, chui qua vật cản không?

8. Con của bạn có đá được quả bóng bằng cách vung chân về phía trước mà không cần phải vịn vào bất cứ điểm tựa nào không?

9. Con của bạn có thể nhảy với hai chân rời khỏi mặt đất cùng một lúc được không?

10. Con của bạn có thể chạy khá vững và tự dừng lại mà không cần va chạm vào vật hoặc không bị té ngã không?

PHẦN 3: VẬN ĐỘNG TINH

1. Con đã biết co duỗi các ngón tay, đan ngón tay chưa?

2. Con của bạn có biết đưa muỗng/thìa vào miệng đúng chiều để thức ăn không thường bị rơi vãi không?

3. Con đã biết vạch các nét nghệch ngoạc bằng ngón tay chưa?

4. Con của bạn có biết tự lật trang sách không? (Bé có thể lật nhiều trang cùng một lúc)

5. Con có biết nhặt các vật nhỏ bằng hai tay không?

6. Con của bạn có thực hiện thao tác vặn xoay khi cố gắng mở nắm cửa, vặn mở nút chai, xoay con vụ hoặc lên dây cót đồ chơi không?

7. Con của bạn có biết bật và tắt công tắc không?

8. Con có tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng 2-3 khối trụ không?

9. Con của bạn có biết xâu hạt thành chuỗi không?

10. Con của bạn có tự xếp 7 khối gỗ hoặc đồ chơi nhỏ chồng lên nhau không? (Bạn có thể dùng đồ chơi hoặc đồ vật kích cỡ khoảng 1 inch/2.5 cm).

PHẦN 4: NHẬN THỨC

1. Con có biết tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp không?

2. Sau khi quan sát bạn dùng bút màu (bút chì/bút bi) vẽ một đường thẳng từ đầu xuống cuối trang giấy, con của bạn có bắt chước bạn vẽ một đường liền nét không? Đường thẳng này có thể đi theo bất kì hướng nào. (Đánh dấu “không” nếu bé vẽ nguệch ngoạc lên xuống.)

3. Con đã bắt đầu biết sắp xếp các hình dạng và màu sắc chưa theo yêu cầu chưa?

4. Sau khi một mẩu bánh vụn được bỏ vào một bình nhỏ trong suốt, con của bạn có dốc ngược bình để mẩu bánh rơi ra không? (Bạn không được hướng dẫn bé cách làm.) (Bạn có thể dùng chai nước ngọt bằng nhựa hoặc bình sữa trẻ em).

5. Con có biết tìm kiếm đồ chơi, đồ vật khi bị giấu dưới 2, 3 lớp.

6. Con của bạn có biết chơi giả bộ không? Ví dụ: bé để cái ly lên tai giả vờ là điện thoại, bé đặt một chiếc hộp lên đầu giả vờ là chiếc mũ/nón, bé dùng khối gỗ hoặc đồ chơi nhỏ làm thức ăn.

7. Cho con nhìn bạn xếp bốn đồ vật như khối hộp hoặc ô-tô thành một hàng, con có biết bắt chước bạn xếp cả bốn đồ vật thành một hàng không? (Bạn có thể dùng các loại đồ vật khác như lõi cuộn chỉ, hộp nhỏ hoặc đồ chơi khác).

8. Nếu con của bạn muốn lấy một vật ở trên cao mà không với tới được, bé có tìm ghế hoặc hộp để đứng lên không (ví dụ lấy đồ chơi trên kệ hoặc “giúp” mẹ làm bếp)?

9. Con có biết chỉ/lấy/nói tên đồ dùng đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn không?

10. Con của bạn có biết đặt đồ đạc đúng vị trí không? Ví dụ, đồ chơi ở trên kệ, chăn/mền ở trên giường và chén đĩa thì đặt ở nhà bếp?